Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính R=10cm với tần số quay là 2 vòng/s. Tính tốc độ chuyển động của chất điểm?
A.\(40\pi\) (cm/s)
B.\(20\pi\) (cm/s)
C.40 (cm/s)
D.20 (cm/s)
Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính R=10cm với tần số quay là 2 vòng/s. Tính tốc độ chuyển động của chất điểm?
A.\(40\pi\) (cm/s)
B.\(20\pi\) (cm/s)
C.40 (cm/s)
D.20 (cm/s)
Tần số: f = 2 Hz.
Tốc độ góc: \(\omega = 2\pi f = 2 \pi .2 =4 \pi \) (rad/s)
Tốc độ dài: \(v = \omega R = 4 \pi .10 = 40 \pi\) (cm/s)
f=2Hz\(\Rightarrow\)\(\omega\)=4\(\pi\)\(\Rightarrow\)v=R\(\omega\)=10.4\(\pi\)=40\(\pi\)(cm/s)
Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 8 cm và tần số quay là 4 vòng/s thì hình chiếu của chất điểm xuống một đường quỹ đạo tròn có tốc độ cực đại là:
A. 64 cm/s.
B. 32 cm/s.
C. 64π cm/s.
D. 32π cm/s.
Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 8 cm và tần số quay là 4 vòng/s thì hình chiếu của chất điểm xuống một đường quỹ đạo tròn có tốc độ cực đại là:
A. 64 cm/s.
B. 32 cm/s.
C. 64 π cm/s.
D. 32 π cm/s.
Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 15 cm với tần số không đổi là 5 vòng/s. a) Tính chu kỳ của chất điểm b) Tính tốc độ dài. c) Tính tốc độ góc
a, Ta có : \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(s\right)\)
b, Ta có : \(C=2\pi r=0,3\pi\left(m\right)\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{5C}{1}=\dfrac{5.0,3\pi}{1}=1,5\pi\left(m/s\right)\)
c,Ta có : \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=10\pi\left(rad/s\right)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm tốc độ chuyển động của chất điểm:
A.60 cm/s
B.60\(\pi\) cm/s
C.30 cm/s
D.30\(\pi\)cm/s
Tốc độ góc của chuyển động: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Bán kính quỹ đạo: R = 6cm.
Tốc độ chuyển động (tốc độ dài): \(v = \omega R = 10\pi .6 = 60\pi (cm/s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính R = 10 cm với tốc độ \(\omega = 0,5 \pi\) (rad/s). Tính quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 2s.
A.5 cm.
B.10 cm.
C.5\(\pi\) cm.
D.10\(\pi\) cm.
Quãng đường: \(S = v.t = \omega.R.t = 0,5\pi.10.2 = 10 \pi (cm/s) \)
S=R.\(\omega\).t=10.0,5\(\pi\).2=10\(\pi\)cm
Khi một chiếc dĩa tròn quay đều thì điểm A trên vành đĩa chuyển động với tốc độ 10 cm/s. Điểm B nằm gần trục quay hơn điểm A một đoạn 5cm có tốc độ 5 cm/s. Bán kính đĩa tròn này là
A.12 cm. B.15 cm. C.10 cm. D.20 cm.
một vật chuyển động tròn đều trên dường tròn có bán kính 20 cm . Biết tốc độ góc của chất điểm là 5 rad/s . Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn là ?
\(a=\omega^2\cdot r=5^2\cdot0.2=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 50 cm. Tốc độ góc của nó có giá trị bằng 2 rad/s. Tính chu kì quay và tốc độ dài của chất điểm.
R=50cm=0,5m
Ta có:T=\(\dfrac{2\pi}{\omega}\)=\(\dfrac{2\pi}{2}\)=\(\pi\)
Ta có:\(\nu\)=r.\(\omega\)=0,5.2=1(m/s)
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 15 cm/s
B. 50 cm/s
C. 250 cm/s
D. 25 cm/s
Đáp án B
+ Hình chiếu của chất điểm này là một dao động điều hòa → tốc độ cực đại v max = ωA = 50 cm/s.